Các tình huống làm việc điển hình trong ngành xây dựng sử dụng tiếng anh như gọi điện thoại cho đối tác, thảo luận bản vẽ xây dựng,thảo luận cuộc họp,…là những tình huống giao tiếp tiếng anh cần phải lưu ý.
- Tiếng anh chuyên ngành xây dựng từ A đến Z
- Học từ vựng tiếng anh qua tình huống điển hình trong xây dựng
Nhằm đảm bảo cho việc giao tiếp tiếng anh trong các tình huống điển hình thường gặp trong ngành xây dựng một cách thuần thục, Aroma xin giới thiệu một số mẫu câu tiếng anh thường được sử dụng trong các tình huống để tham khảo dưới đây:
-
Tình huống gọi điện trong tiếng anh xây dựng: Making a phone call
Good morning! Is there Mr. David?
|
Xin chào! Đó có phải là ông David không? |
Yes. What can I help you?
|
Vâng. Tôi có thể giúp gì cô? |
I’m clerk of Mrs. Linh. I would like to inform about a meeting tomorrow at construction site.
|
Tôi là thư ký của bà Linh.Tôi muốn thông báo về cuộc họp vào sáng mai tại công trường xây dựng |
When will the meeting begin?
|
Khi nào cuộc họp bắt đầu? |
8:00 pm at A construction site
|
8 giờ sáng mai tại công trường xây dựng A |
Could you tell me the concept of the meeting tomorrow?
|
Cô có thể nói cho tôi về nội dung cuộc họp ngày mai được không? |
We will talk about some problems of B construction project
|
Chúng ta sẽ nói về vài vấn đề của dự án xây dựng B |
I see. I will take part in the meeting tomorrow on time. Thank you!
|
Tôi hiểu. Tôi sẽ tham gia cuộc họp ngày mai đúng giờ. Cảm ơn! |
You’re welcome!
|
Không có gì! |
-
Tình huống thảo luận cuộc họp trong xây dựng: Discussing to the meeting
We will have a weekly meeting every Monday afternoon at the contractor’s site office, starting 2 pm. Do you have any opinion?
|
Chúng ta sẽ họp hàng tuần vào chiều Thứ 2 tại văn phòng công trường nhà thầu, bắt đầu vào 2 giờ chiều. Anh có ý kiến gì không? |
Oh, no. Everything will be OK | Ồ không. Mọi thứ OK. |
Among other things, we will check work progress to adjust the work program for the coming week | Ngoài các việc khác, chúng ta sẽ kiểm tra tiến độ công việc để điều chỉnh công việc cho tuần sắp tới |
At least 2 days before the weekly meeting, you have to inform to us any problem to be discussed beyond routine works on site | Ít nhất 2 ngày trước cuộc họp hàng tuần, anh phải thông báo cho chúng tôi bất kỳ vấn đề gì phải thảo luận ngoài những công việc bình thường ở công trình |
For daily works, you shall submit a daily report at 8 am the following day. Regarding report forms, please work with me. I have with me all the necessary forms | Đối với các công việc hàng ngày,anh phải nộp bản báo cáo hàng ngày vào lúc 8 giờ hôm sau. Liên quan đến các mẫu báo cáo, vui lòng làm việc với tôi. Tôi có các mẫu cần có. |
OK. I will work with you right after the meeting. If you allow me to do so, to be guided to make reports | OK. Tôi sẽ làm việc với ông ngay sau cuộc họp nếu ông cho phép để được hướng dẫn về việc lập báo cáo. |
You’re welcome! | Không có gì! |
Thank you so much! | Cảm ơn ông rất nhiều! |
-
Tình huống thảo luận bản vẽ trong xây dựng: Talking to shopdrawing
All shopdrawings shall be A1 size, 451mm x 800mm | Tất cả các bản vẽ thi công phải thuộc cỡ A1, 451mm x 800mm |
OK. But It’s only like this for the final drawing. During the stage of instructions from you and suggestions from us, both parties will use A4 sketches, 200mm x 310mm,or A3 sketches, 250 mm x 400 mm | OK. Nhưng chỉ vậy cho bản vẽ cuối cùng. Trong giai đoạn hướng dẫn từ phía các ông và đề nghị từ phía chúng tôi thì cả 2 bên sử dụng bản phác thảo cỡ 200mm x 310mm hoặc cỡ 250 mm x 400 mm |
OK. I’m sorry, I must go now. Please discuss all details of shopdrawing tomorrow | OK. Tôi xin lỗi, tôi phải đi bây giờ. Vui lòng thảo luận tất cả vấn đề chi tiết của bản vẽ vào ngày mai |
OK. Thank you! See you tomorrow | OK. Cảm ơn. Hẹn ông vào ngày mai |
Bye! | Tạm biệt! |
Trên đây là một số tình huống làm việc điển hình xây dựng trong muôn vàn tình huống phổ biến khác. Mỗi tình huống sẽ có cách ứng xử khác nhau, do đó hãy cố gắng tích lũy tiếng anh giao tiếp và tiếng anh chuyên ngành để xử lý các vấn đề phát sinh trong tình huống giao tiếp một cách thành thạo.