Các bộ phận trên khuôn mặt:
Face : khuôn mặt
Eyes: đôi mắt
Eyebrow: lông mày
Eyelid: mi mắt
Eyelid: lông mi
Nose: mũi
Mouth: miệng
Chin: cằm
Forehead: trán
Nostril: lỗ mũi
Jaw: quai hàm
Beard: râu
Mustache: ria mép
Lip: môi
Tongue: lưỡi
Tooth: răng
Ear: tai
Cheek: má
Các bộ phận ở tay:
Arm: cánh tay
Elbow: khuỷu tay
Forearm: cẳng tay
Finger: ngón tay
Ring finger: ngón tay đeo nhẫn
Index finger: ngón trỏ
Middle finger: ngón giữa
Thumb: ngón tay cái
Finger nail: móng tay
Palm: lòng bàn tay
Các bộ phận ở phần thân trên:
Back: lưng
Chest: ngực
Shoulder: vai
Armpit: nách
Waist: thắt lưng/ eo
Neck: cổ
Abodomen: bụng
Các bộ phận ở phần thân dưới:
Buttocks: mông
Hip: hông
Leg: phần chân (nói chung)
Ankle: mắt cá chân
Calff: bắp chân
Knee: đầu gối
Heel: gót chân
Toe: ngón chân
Toenail: móng chân
Big toe: ngón cái
Trên đây đã giới thiệu cho các bạn các bộ phận cơ bản trên cơ thể người. Dựa vào các từ ngữ vô cùng phổ biến như thế này chúng ta có thể dễ dàng hơn trong việc miêu tả người, các đặc điểm cá nhân khác biệt của mỗi người. Tưởng tượng người khác đang hỏi về bạn gái hoặc bạn trai của bạn:
“What does she/ he look like? (ý là chỉ hình dáng: “trông cô ấy/ anh ấy như thế nào?”)
Khi đó bạn sẽ miêu tả về dáng vẻ bên ngoài của cô ấy ví dụ như dưới đây:
She is very beautiful. She is tall and thin. She has a long black hair, brown eyes.She is very kind. I love her very much.
(Cô ấy rất xinh. Cô ấy cao và gầy. Cô ấy có mài tóc đen dài, đôi mắt màu nâu. Cô ấy rất tốt bụng. Tôi yêu cô ấy rất nhiều)
Peter is very handsome with beautiful eyes and black mustache.
Peter rất đẹp trai với đôi mắt đẹp và bộ ria mép màu đen.
Như vậy, việc biết các bộ phận trên cơ thể người giúp chúng ta nắm bắt tốt hơn những ý mà chúng ta định nói. Việc này cũng thật cần thiết để tăng thêm hiểu biết của chúng ta. Mỗi ngày bạn vận dụng phuong phap tu hoc tieng anh nhanh nhat với 5 từ vựng, đảm bảo bạn sẽ tiến bộ không ngừng cho mà xem.
Chỉ cần chăm chỉ và luôn tự tin vào bản thân mình thì ai cũng có thể học giỏi tiếng anh. Cố lên nào các bạn trẻ!