Học cách viết email bằng tiếng anh với những cụm từ quan trọng cần biết

Trong công việc hoặc trong quan các quan hệ xã hội thường ngày, chắc hẳn có những trường hợp bạn cần viết email bằng tiếng Anh. Và mỗi khi mở email ra để soạn thư thì bạn chỉ biết viết rồi xóa vì lúng túng trong diễn đạt. Đây là điều hoàn toàn dễ hiểu vì toàn bộ nội dung cần truyền đạt đều chỉ thể hiện qua mặt chữ, người nhận thư không thể đoán qua biểu hiện gương mặt hay ngôn ngữ cơ thể của bạn nên từng câu từng chữ phải thật chuẩn xác và phải đúng chuẩn tiếng Anh nữa.

Hôm nay trung tâm anh ngữ Aroma sẽ dạy các bạn cách viết email tiếng Anh qua những cụm từ quan trọng cần biết nhé.

viet email tieng anh

Những cụm từ quan trọng cần biết trong viết email bằng tiếng Anh

Chào hỏi (Greetings)

Dear Sir or Madam,

To whom it may concern,

Dear Mr or Ms Jones,

Dear Dr Smith

Lý do viết email bằng tiếng anh

I am writing to make a reservation (Tôi viết email này để đặt chỗ/đặt phòng)

I am writing to apply for the position of… (Tôi viết email này để ứng tuyển vị trí)

I am writing to confirm my booking (Tôi viết email này để xác nhận đặt vé/đặt chỗ/đặt phòng)

I am writing to ask for further information about… (Tôi viết email này để hỏi thêm thông tin về)

With reference to our telephone conversation on Friday, I would like to let you know that… (Liên quan đến cuộc hội thoại trên điện thoại của chúng ta vào thứ 6, tôi muốn bạn biết rằng…)

Đưa ra đề nghị hoặc Yêu cầu thêm thông tin trong email

Could you please let me know if you can attend… (Bạn có thể vui lòng cho tôi biết liệu rằng bạn có thể tham dự…)

Could you please let me know if you are available for a meeting on 12th December? (Bạn có thể vui lòng cho tôi biết liệu rằng bạn có thể tham dự một buổi họp vào ngày 12 tháng Mười Hai không?)

Could you possibly arrange a meeting with the Logistics Manager? (Bạn có thể sắp xếp một cuộc họp với ngài quản lý Logistics được không?)

I would also like to know if there are any swimming pools in your area. (Tôi cũng muốn biết liệu rằng có bể bơi nào trong khu bạn sống không.)

Đề nghị giúp đỡ hoặc cung cấp thông tin

We are happy to let you know that your article has been selected for publication. (Tôi rất vui khi báo cho bạn biết rằng bài báo của bạn đã được lựa chọn để xuất bản.)

I am glad to inform you that we will be holding our annual conference in Brussels on 20 September 2014. (Tôi rất vui khi thông báo  với bạn rằng chúng tôi sẽ tổ chức hội thảo thường niên tại Brussels vào ngày 20 tháng Chín năm 2014.)

Should you need any further information/assistance, please do not hesitate to contact us. (Nếu bạn cần thêm bất kỳ thông tin nào/sự hỗ trợ nào, đừng ngần ngại liên lạc chúng tôi.)

Than phiền

I am writing to express my dissatisfaction with… (Tôi viết thư để bày tỏ sự không hài lòng về…)

I am writing to complain about… (Tôi viết thư này để than phiền về…)

I regret to say that I was not completely satisfied with the room you provided us. (Tôi rất tiếc phải nói rằng tôi không hoàn toàn hài lòng với phòng bạn đã cùng cấp cho tôi.)

I would like to receive a full refund and compensation for the damages. (Tôi muốn nhận một khoản bồi thường hoàn toàn và đền bù cho những tổn thất.)

Xin lỗi

I would like to apologize for any inconvenience caused. (Tôi muốn xin lỗi vì bất kỳ sự bất tiện nào đã gây ra.)

Please accept our apologies for the delay. (Xin hãy chấp nhận lời xin lỗi của chúng tôi cho sự trì hoãn.)

Please let us know what we can do to compensate you for the damages caused. (Xin hãy cho chúng tôi chúng tôi có thể đền bù cái gì cho bạn vì những tổn thất đã gây ra.)

We will make sure that this will not happen again in the future. (Chúng tôi sẽ đảm bảo rằng chuyện này sẽ không xảy ra lần nữa trong tương lai.)

Đính kèm tài liệu

I am attaching my CV for your consideration. (Tôi đính kèm CV của mình để bạn cân nhắc.)

I am sending you the brochure as an attachment. (Tôi gửi bạn tập quảng cáo ở mục đính kèm.)

Please see the statement attached.  (Xin hãy xem thông báo đính kèm.)

Please find attached the file you requested. (Xin hãy tìm ở mục đính kèm tài liệu bạn yêu cầu.)

Kết thư

I look forward to hearing from you.

Yours faithfully,
(when you start with Dear Sir/Madam,)

Yours sincerely,
(when you start with the name e.g. Dear Ms Collins)

Sincerely,

Trong bài học hôm nay, Aroma đã hướng dẫn các bạn cách viết email bằng tiếng Anh qua những cụm từ quan trọng. Các bạn hãy vận dụng chúng thật tốt trong thực tế nhé. Chúc các bạn thành công!

 

 

Để lại bình luận

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *