Ý nghĩa của màu sắc bằng tiếng anh có dịch

Tiếng anh không chỉ là những từ ngữ, những mẫu câu, những cấu trúc,… mà nó còn là những vẻ đẹp kì diệu. Đó là muôn vàn sắc màu lung linh và lộng lẫy. Hôm nay, Aroma sẽ mang đến cho các bạn những màu sắc trong tiếng anh:

y-nghia-mau-sac-trong-tieng-anh

The Meaning of Colors

Ý nghĩa của màu sắc trong tiếng anh

Red is the color of energy, passion, action, ambition and determination. It is also the color of anger and sexual passion.(Màu đỏ là màu của năng lượng, cảm xúc mạnh mẽ, hành động, hoài bão và sự kiên định. Nó cũng là màu của sự giận dữ và cảm xúc mạnh mẽ về giới tính.)

Orange is the color of social communication and optimism. From a negative color meaning it is also a sign of pessimism and superficiality.(Màu cam là màu của sự giao tiếp xã hội và sự lạc quan. Từ sắc thái nghĩa, tiêu cực nó thực sự là 1 dấu hiệu của sự bi quan và tính hời hợt.)

With the meaning of colors, in color psychology, yellow is the color of the mind and the intellect. It is optimistic and cheerful. However it can also suggest impatience, criticism and cowardice.(Với ý nghĩa của những màu sắc, trong tâm lí học về màu sắc, màu vàng là màu của tâm trí và trí tuệ. Nó mang nghĩa lạc quan và vui vẻ. Tuy nhiên nó cũng có thể biểu trưng cho sự kiên nhẫn, sự phê bình và tính nút nhát.)

The color brown is a friendly yet serious, down-to-earth color that relates to security, protection, comfort and material wealth.(Màu nâu là màu thân thiện nhưng lại mang tính thực tế liên quan đến sự cẩn trọng, bảo vệ, thoải mái và sự giàu có về vật chất.)

White is color at its most complete and pure, the color of perfection. The color meaning of white is purity, innocence, wholeness and completion.(Màu trắng với sắc độ sáng và tinh khiết nhất, là màu của sự hoàn hảo. Ý nghĩa của màu trắng là sự tinh khôi, sự trong sáng, sự đầy đủ và sự hoàn hảo.)

Black is the color of the hidden, the secretive and the unknown, creating an air of mystery. It keeps things bottled up inside, hidden from the world.(Màu đen là màu của sự ẩn giấu, sự bí mật và sự lạ lẫm, nó tạo ra 1 bầu không khí của sự huyền bí. Nó kiềm chế mọi thứ bên trong, ẩn giấu trong thế giới.)

Blue is the color of trust and peace. It can suggest loyalty and integrity as well as conservatism and frigidity. (Màu xanh da trời là màu của sự tin tưởng và hòa bình. Nó gợi ý có thể là lòng trung thành và tính chính trực cũng như là chủ nghĩa bảo thủ và sự lạnh nhạt.)


The color psychology of pink is unconditional love and nurturing. Pink can also be immature, silly and girlish.(Tâm lí học về màu sắc của màu hồng là tình yêu và sự nuôi dưỡng vô điều kiện. Màu hồng cũng có thể là non nớt, ngờ nghệch và nữ tính.)


Green is the color of balance and growth. It can mean both self-reliance as a positive and possessiveness as a negative, among many other meanings. (Màu xanh lá cây là màu của sự cân bằng và trưởng thành. Nó có thể nghĩa là cả sự tự lực như là 1 sự quả quyết và sự chiếm hữu như là 1 sự tiêu cực, trong số nhiều nghĩa khác.)

Indigo is the color of intuition. In the meaning of colors it can mean idealism and structure as well as ritualistic and addictive.(Màu chàm là màu của khả năng trực giác. Trong ý nghĩa về màu sắc, nó có thể có nghĩa là chủ nghĩa duy tâm và cấu trúc cũng như là nghi lễ và sự ham mê.)                 

Trên đây là những màu cơ bản, hãy đồng hành cùng Aroma để biết thêm được nhiều ý nghĩa màu sắc trong tiếng anh hơn nữa và hiểu rõ hơn về ý nghĩa của chúng nhé!

Để lại bình luận

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *