10 Cụm từ tiếng anh thông dụng nhất

cumtuthongdung

1.1. turn around | turn somebody/something around
→ đổi hướng ngược lại; làm ai đổi hướng ngược lại.
Phong, you need to turn around in order to see the picture.
Phong, con cần quay ngược lại để thấy được bức tranh.
1.2. turn around | turm something around
→ trở nên thành công, sau một thời gian không thành công.
Do you think you have the passion and mettle to turn John’s business around?
Anh có nghĩ là mình có đủ đam mê và khả năng để xoay chuyển tình thế của công ty John không?
2.1. break off
→ ngừng nói hay ngừng làm gì một lát.
He was telling an interesting story but suddently broke off near the end.
Anh ta đang kể một câu chuyện thật hay thì bất thình lình ngừng nói ở gần đoạn kết.
2.2. break something off
→ ngừng cái gì (đặc biệt là một mối quan hệ) một cách đột ngột.
As Iran was committed to developing nuclear weapons, the US threatened to break off diplomatic relations.
Vì Iran quyết tâm phát triển vũ khí hạt nhận, Mỹ đe dọa chấm dứt quan hệ ngoại giao.
3. cut something out
→ “cắt ra”: bỏ đi cái gì đó ra khỏi một đoạn văn, một câu chuyện, … (= omit)
I think you should cut out the part about Henry.
Tau nghĩ mày nên bỏ đi cái phần về Henry.
4.1.tuck somebody in
→ đắp mền cho ai trước khi đi ngủ.
I tucked Mary in just now. She felt asleep before you came back.
Em vừa cho Mary đi ngủ. Con cảm thấy buồn ngủ trước khi anh về.
4.2. tuck in | tuck into something
→ (British English, informal) ăn nhiều đồ ăn, một cách nhanh chóng và hứng khởi.
After a few days of intensive preparation for exams, Andrew tucks into everything he could found in the fridge.
Sau một vài ngày chuẩn bị căng thẳng để thi, Andrew ăn ngốn nghiến tất cả những gì cậu ta có thể tìm thấy được trong tủ lạnh.
5.1. give something away
→ tặng cái gì làm quà.
Tet is coming. What do you plan to give away to the children? Tết sắp đến rồi. Em định tặng quà gì cho con đây?
5.2. give something/somebody away
→ tiết lộ một điều gì mà mình hay ai đó muốn giữ bí mật (= betray).
Be careful not to talk too much or you’ll give yourself away.
Chú ý đừng nói quá nhiều nhé; không thì anh sẽ để lộ ra anh là ai mất.
6. take something back
→ mang trả lại cửa hàng cái gì (vì không vừa ý, vì hàng có lỗi).
May, where are you going? – I’m taking back the shoes I just bought yesterday: somehow I don’t feel very comfortable wearing them.
May, con định đi đâu đấy? – Con mang trả đôi giày mới mua hôm qua: không hiểu sao con cảm thấy mang không thoải mái lắm.
→ rút lại điều gì bạn đã nói (vì nói sai).
I’m sorry to have said so. Let me take it back.
Tôi xin lỗi đã nói những điều đó. Cho tôi rút lại.
7.1.hang up
→ cúp điện thoại sau khi nói chuyện xong.
They only hung up after an hour of conversation.
Họ chỉ ngưng cuộc điện thoại sau một tiếng dài trò chuyện.
7.2.hang up on someone
→ cúp điện thoại một cách đột ngột.
Mike, I’m sorry, don’t hang up on me!
Mike, mình xin lỗi, đừng cúp điện thoại mà!
8.1.turn in
→ (old-fashioned): đi ngủ.
It’s already late, I probably need to turn in.
Đã trể rồi, chắc mình phải đi ngủ đây.
8.2.turn somebody in
→ (informal) mang ai đến trình báo với cảnh sát/cơ quan có thẩm quyền về việc người đó đã phạm tội.
Bill, I know who’s robbed the old lady. He lives just opposite. Do you think I should turn him in?
Bill, tau biết thằng đã chấn lột cụ già. Hắn sống ngay ở đối diện. Mày nghĩ tau có nên giao nó cho cảnh sát không?
9. call something off
→ hủy cái gì (= cancel).
Because of bad weather, the long-awaited match between MU and Chelsea was called off.
Vì thời tiết xấu, cuộc đấu được mong đợi bấy lâu giữa MU và Chelsea đã bị hủy.
10. tear something off
→ lấy cái gì một cách nhanh chóng và thiếu cẩn thận hay dùng bạo lực.
Mike, Mike, the guy is tearing off the bracelet from the lady.
Mike, mike, thằng kia đang muốn lấy đi cái vòng đeo tay của cô ta kìa.

 

 

Để lại bình luận

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *