Cấu trúc ngữ pháp đặc biệt trong tiếng anh

cautruccaudacbietbia

cautruccaudacbiet1

1. V-ing +sth + be +adj-if not impossible
– Khi chúng ta miêu tả hành động mà cơ hội thành công rất thấp. Những adj ở đay thường là
diffifult, hard, dangerous, adventurous…
Ex: Traveling alone into a jungle is adventurous – if not impossible (Đi một mình vào khu rừng là mạo hiểm – nếu không nói là không thể)
2. There + be + no + N + nor + N
– nghĩa là “không có…và cũng không có”
Ex: There is no food nor water (không có thức ăn và cũng không có nước

cautruccaudacbiet2

3. There isn’t/wasn’t time to V/be + adj
– Nghĩa là: “đã không kịp/không đủ thời gian”
Ex: there wasn’t time to identify what it was (Không kịp nhận ra đó là cái gì)
4. S+ may + put on a +adj + front but inside + S + adj..
– Nghĩa là : bề ngoài ai đó tỏ ra như thế này nhưng thực chất bên trong họ có những cảm xúc,trạng thái ngược lại.
Ex: You may put on a brave front but inside you are fearful and anxious (Bề ngoài bạn có vẻ dũng cảm nhưng thực chất bên trong bạn rất sợ hãi và lo âu)

cautruccaudacbiet3

5. S + see oneself + V-ing…
– Dùng mẫu câu trên để diễn tả khi ai đó có cơ hội được tận hưởng hay được thực hiện cái gì.
Ex: You can see yourself riding a cable-car in San Francisco (Bạn có cơ hội được đi cáp treo ở San Francisco)
6. There (not) appear to be + N..
– Dùng appear = seem to với ý nghĩa: dường như thế Ex: There didn’t appear to be anything in the museum (Dường như không có gì trong bảo tàng cả)

Để lại bình luận

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *