Từ vựng tiếng Anh xây dựng công trình và mẫu hội thoại bàn giao mặt bằng

Ngày nay với sự hội nhập quốc tế, tiếng Anh ngày càng trở nên cần thiết ở tất cả mọi lĩnh vực, ngành nghề. Trong bài viết này AROMA xin gửi tới bạn một số từ vựng tình huống đấu thầu trong tiếng anh xây dựng công trình, và hội thoại tình huống bàn giao mặt bằng công trường.

Tiếng anh xây dựng công trình
Tiếng anh xây dựng công trình

Một số thuật ngữ trong tiếng anh xây dựng công trình tình huống đấu thầu:

Tender: Đấu thầu, dự thầu = Bid

Tenderer: Người dự thầu = Bidder

Instructions to tenderers: Hướng dẫn cho người dự thầu

Form of tender: Mẫu đơn dự thầu

Scope of works: Nội dung công tác

Main contractor: Nhà thầu chính

Subcontractor: Thầu phụ

Quotation: Bảng báo giá

Bill of quantities: Dự toán khối lượng

Deadline for submission of tenders: Hạn chót nạp dựthầu

Contract: Hợp đồng

Letter of award: Văn bản giao thầu

Main contract: Hợp đồng chính

Subcontract: Hợp đồng phụ

General conditions of contract: Các điều kiện tổng quát của hợp đồng

Contract price: Giá trị hợp đồng

Lump sum contract: Hợp đồng giao khoán

Unit price: Đơn giá

Commencement date: Ngày khởi công

Completion date: Ngày hoàn thành

Inspection: Kiểm tra, thanh tra

Acceptance: Nghiệm thu

Handing over: Bàn giao

ENGLISH ON CONSTRUCTION SITE CONVERSATION SITE HANDING OVER

Participants :

Party A:

Mr. Peck – Owner’s representative (Đại diện chủ đầu tư)

Mr.Ha – Supervisor (Giám sát)

Party B:

Mr.Do – Site manager (Chỉ huy trưởng công trình)

Mr.Ba – Site engineer (Kỹ sư trưởng công trình)

CONVERSATION :

Mr. Peck: OK, gentlemen. We are now on site. Mr.Ha will brief you on boundaries, monument and reference level.

Mr.Do: Thank you very much, Mr.Peck. After the site handing over, I will submit to you our site organization layout: Site office, materials and equipment store, open materials park, workshops, latrines, etc.

Mr.Ha: Please follow me. I will show you the site boundaries first.

Mr.Ba: OK for the boundaries now. Where are the site ingress and egress?

Mr.Ha: Please come over there with me. The site ingress and egress will be the same right here. I have made a sketch for you.

Mr.Do: Thank you for the sketch. It must be helpful.

Mr.Ha: You can see my sketch, it shows all the locations of the monument and the benchmark. Please follow me to see in the place.

TẠM DỊCH: BÀN GIAO MẶT BẰNG CÔNG TRƯỜNG

Ông Peck: OK, thưa quý bạn. Chúng ta đang ởhiện trường. Ông Hà sẽ trình bày với các bạn về ranh giới, mốc khống chế mặt bằng và mốc cao trình chuẩn.

Ông Do: Xin cám ơn Ông Peck. Sau buổi bàn giao mặt bằng này, tôi sẽ đưa cho ông bản mặt bằng tổ chức công trường của chúng tôi: Văn phòng công trường, kho vật liệu và thiết bị, bãi vật liệu, các xưởng, nhà vệsinh chung cho công nhân…

Ông Ha: Xin theo tôi. Trước tiên tôi sẽ chỉ ranh giới công trường cho các ông.

Ông Ba: OK về ranh giới. Đâu là lối vào và lối ra của công trường.

Ông Ha: Xin đi đến đằng trước với tôi. Lối vào và lối ra là một, ngay ở đây. Tôi đã làm một sơ phác cho các ông.

Ông Do: Cám ơn ông về bản sơ phác, nó chắc chắn sẽ giúp ích rất nhiều.

Ông Hà: Trong bản sơ phác của tôi, tôi có trình bày các vị trí của mốc khống chế mặt bằng và môc cao trình chuẩn của công trường. Xin đi theo tôi để xem tại chỗ.

Hy vọng bài viết về một số từ vựng tình huống đấu thầu trong tiếng anh xây dựng công trình, và hội thoại tình huống bàn giao mặt bằng công trường mà AROMA đã cung cấp ở trên sẽ là nguồn tư liệu chuẩn cho những bạn đang làm việc trong ngành nghề này tham khảo và áp dụng vào thực tế công việc. Đừng quên thường xuyên theo dõi website của AROMA để cập nhật những bài viết về các chủ đề khác nhau trong công việc cũng như trong cuộc sống, chúc các bạn học tốt!

Để lại bình luận

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *