Một số từ tiếng Việt khó dịch nghĩa sang tiếng Anh

tuvietkhodichbia

tuvietkhodich1

1. Ai/ Những ai (không dùng để hỏi mà để nói trống không): Those who
Eg:
Those who expect the worst are less likely to be disappointed. (Những ai mong đợi điều xấu nhất hầu như là người ít bị tuyệt vọng nhất.)
2. Giá mà (đi sau động từ chia ở thì quá khứ đơn giản): If only
Eg:
If only I were rich. (Giá mà tôi giàu có.)
3. Phải chi (dùng để diễn tả ước muốn): That
Eg:
That I could see him again. (Phải chi tôi có thể gặp lại anh ấy.)

tuvietkhodich2

4. Nếu không thì: If not
Eg:
I will go if you are going, if not, Id rather stay at home. (Tôi sẽ đi nếu anh cùng đi, nếu không thì tôi thà ở nhà còn hơn.)
5. Chỉ khi nào: Only if (đảo chủ ngữ ra sau động từ)
Eg:
Only if the teacher has given permission are students allowed to enter the room. (Chỉ khi nào thầy giáo cho phép thì sinh viên mới được vào phòng.)
6. Dẫu có … hay không: whether or not
Eg:
He will be happy whether or not she loves him. (Dẫu có yêu được cô ấy hay không thì anh ta cũng vui vẻ.)

tuvietkhodich3

7. Có nên: whether
Eg:
I am not sure whether to resign or stay on. (Tôi không chắc có nên nghỉ việc hay là tiếp tục làm.)
8. Hóa ra: as it turned out/ turn out to be sth/sb/ turn out that
Eg:
It turned out that she was my older brothers girlfriend. (Hóa ra cô ấy là người yêu của anh trai tôi.)
9. Chứ không phải: But
Eg:
You have bought the wrong shirt. It is the blue one I wanted but the red one. (Anh đã mua nhầm cái áo sơ mi rồi. Tôi cần cái màu xanh chứ không phải cái màu vàng.)

tuvietkhodich4

10. Không ai mà không: no man but
Eg:
There is no man but feels pity for that beggar. (Không ai mà không cảm thấy tội nghiệp cho người ăn xin đó cả.)
11. Trừ phi: unless, but that
Eg:
I’ll take the job unless the pay is too low. (Tôi sẽ nhận công việc trừ phi trả lương quá thấp.)
12. Xong: finish
Eg:
I have finished my breakfast. (Tôi đã ăn sáng xong.)

tuvietkhodich5

13. Lại có … nữa: yet more
Eg:
Yet one more newly born-child without having father. (Lại có một đứa bé nữa ra đời mà không có cha.)
14. Sở dĩ: if, that is way
Eg:
If she was tired, it was because she worked too hard . (Sở dĩ cô ấy mệt là vì làm việc quá vất vả.)
15. Thậm chí không: without so much as
Eg:
Off he went without so much as “goodbye”. (Hắn đã bỏ đi thậm chí không một lời chào tạm biệt.)

tuvietkhodich6

16. Không cần nói thêm nữa: so much for sth/sb
Eg:
So much for last university entrance exams, we can wait for the next year exams. (Không cần nói thêm về kì thi đại học vừa qua nữa, chúng ta hãy cố gắng đợi kì thi năm sau.)
17. Họa hoằn: once in a while
Eg:
Once in a while we go to a restaurant. (Họa hoằn lắm chúng tôi mới đi ăn nhà hàng.)
18. Mới: just
Eg:
Not to do any heavy work just after having a meal. (Mới ăn cơm xong đừng làm việc gì nặng.)

tuvietkhodich7

19. Vừa muốn … vừa muốn: just as soon do sth as do sth
Eg:
I’d just as soon stay at home as go to the cinema. (Tôi vừa muốn ở nhà vừa muốn đi xem phim.)

20. Vừa mới … thì: no sooner .. than
Eg:
No sooner had he arrived than he was asked to leave again. (Anh ta vừa mới đến thì lại bị sai đi ngay.)
21. Không hẳn là: not so much sth as sth
Eg:
She is not so much poor as careless with money. (Cô ta không hẳn là người nghèo mà chính là do phung phí tiền bạc.)

Để lại bình luận

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *